Xa Tiền Tử – Hạt Mã Đề

Xa Tiền Tử – Hạt Mã Đề

  1. Tên khoa học: Semen Plantaginis
  2. Tên gọi khác: mã đề
  3. Tính vị, quy kinh: ngọt, hàn, qui kinh: can, thận, tiểu tràng
  4. Bộ phận dùng: hạt cây bông mã đề
  5. Đặc điểm sản phẩm: hạt màu đen , nhỏ như hạt vừng.
  6. Phân bố vùng miền:
    – Thế giới: nhiều nơi như Trung Quốc, Ấn Độ.
    – Việt Nam: mọc hoang ở cả nước.
  7. Thời gian thu hoạch: tháng 7 – 8

bông mã đề

Xa Tiền Tử còn gọi là hạt Mã đề

Xa Tiền Tử là hạt phơi hay sấy khô của cây Mã đề có tên thực vật là Plantago asiatica L hoặc Plantago depressa Wild thuộc họ Mã đề để dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh. Cây Mã đề mọc hoang và đuợc trồng khắp nơi ở nước ta.

Tính vị qui kinh

  • Vị ngọt, tính hàn; qui kinh Thận Can Phế.

Theo các sách thuốc cổ:

  • Sách Bản kinh: vị ngọt hàn,
  • Sách Bản thảo kinh sơ: nhập 3 kinh Thận, Can, Bàng quang.

Thành phần chủ yếu

Plantasan, palmitic acid, arachidic acid, succinic acid, adenine, cholic acid, stearic acid, oleic acid, linolenic acid.

Theo sách Những cây thuốc và vị thuốc Việt nam của GS Đỗ tất Lợi:

  1. Toàn cây chứa một glucozit gọi là aucubin hay rinantin còn gọi là aucubazit.
  2. Trong lá có chất nhày, chất đắng carotin, vitamin C, vitamin K và vitamin T, acid citric.
  3. Trong hạt chứa nhiều chất dầu, acid plantenolic, adenin và cholin.

Tác dụng dược lý

Theo Y học cổ truyền: Xa tiền tử có tác dụng lợi thủy, thanh thấp nhiệt, thảm thấp chỉ tả, thanh can minh mục, thanh phế hóa đàm.

  • Chủ trị các chứng: phù thũng, chứng lâm, thấp tả, mắt đỏ, ho do phế nhiệt.

Trích đoạn Y văn cổ:

  • Sách Bản kinh: ” chủ khí lung cầm đau, lợi tiểu tiện, trừ thấp tý”.
  • Sách Dược tính bản thảo: ” trừ phong độc, can phong nhiệt, phong độc lên mắt, mắt đau có màng. Trị đau đầu, chảy nước mắt, giải tâm ngực phiền nhiệt”.
  • Sách Bản thảo cương mục: ” trị tiểu trường nhiệt, thử thấp tả lî.thuốc lợi thủy đạo mà không hại khí, thủy đạo lợi thì thanh trọc được phân mà hết tiêu chảy”.

Kết quả nghiên cứu dược lý hiện đại:

  • Trước đây có báo cáo về tác dụng lợi tiểu của Xa tiền tử và Xa tiền thảo nhưng gần đây có báo cáo cho rằng thuốc sắc cho người và súc vật thực nghiệm uống không thấy có tác dụng lợi tiểu rõ rệt.
  • Cây và hạt Mã đề đều có tác dụng hóa đàm và cầm ho.
  • Cây Mã đề có tác dụng ức chế nấm ngoài da. Thuốc có nhạy cảm cao với tụ cầu vàng, nhạy cảm vừa với trực khuẩn lî Sonner, nhạy cảm nhẹ đối với trực khuẩn đại tràng, trực khuẩn mũ xanh và trực khuẩn thương hàn. Cồn chiết xuất với nồng độ 15mg/ml giết chết xoắn khuẩn.

Bài thuốc với Xa Tiền Tử – Hạt Mã Đề

Trị viêm đường tiết niệu, đái rắt đái buốt:

Trị tiêu chảy:

  • Xa tiền tử tán: Xa tiền tử, Bạch phục linh, Trư linh, Hương nhu, Đảng sâm đều 12g, Đăng tâm 2g, sắc uống.
  • Xa tiền tử 16g, Sơn tra 10g, sắc uống hoặc bột Xa tiền tử 3 – 6g uống với nước cháo đường.

Trị đau mắt sưng đỏ do can nhiệt:

  • Xa tiền tử, Mật mông hoa, Thảo quyết minh, Bạch tật lê, Long đởm thảo, Hoàng cầm, Khương hoạt, Cúc hoa lượng bằng nhau, tán bột mịn mỗi lần uống 10g, ngày 3 lần với nước cơm.

Trị tiêu chảy trẻ em:

  • Hoàng Đông Đô và cộng sự mỗi ngày dùng Xa tiền tử 30g bọc vải sắc nước gia đường vừa đủ cho uống, theo dõi 69 ca phần lớn trong 1 – 2 ngày khỏi tỷ lệ đạt 91,3% (Tạp chí Trung tây y kết hợp 1987,11:697).

Trị ho:

  • Tác giả Phạm chính Định dùng toàn cây Mã đề mỗi ngày 40 – 100g sắc uống. Trị 67 ca ho, phần lớn do viêm phế quản mạn, kết quả tốt 83,6% (Tạp chí Y học Trung hoa 1957,9:739).
  • Có tác giả dùng Xa tiền tử kết hợp Hoàng cầm, Ngư tinh thảo, Bối mẫu để thanh phế hóa đàm, trị ho do phế nhiệt, trường hợp phế âm hư phối hợp với Mạch môn, Sa sâm.
  • Bài thuốc trị ho tiêu đờm: Xa tiền thảo 10g, Cam thảo 2g, Cát cánh 2g, nước 400ml đun sôi trong 30 phút chia 3 lần uống trong ngày.
  • Ngoài ra, có tác giả dùng Xa tiền tử, Hạ khô thảo, Tang ký sinh, Cúc hoa. Trị huyết áp cao, phối hợp với Sơn dược, Ý dĩ, Thương truật trị chứng huyết trắng, trùng roi âm đạo.

Liều lượng thường dùng:

  • Liều 5 – 10 bọc vải sắc.
  • Phụ chú: XA TIỀN THẢO có tác dụng như Xa tiền tử và thanh nhiệt giải độc. Dùng trị tiểu có máu phối hợp với Hạn liên thảo mỗi thứ tươi 60 – 80g.
  • Xa tiền thảo tươi giã nát đắp mụn nhọt sưng tấy có tác dụng tiêu sưng.

Tham khảo thêm

cây ba kích

Ba Kích

Ba kích tính hơi ôn, vị cay, ngọt, lợi về kinh gan, thận, có công hiệu ấm thận dương, khỏe gân cốt, chống viêm,...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
12
minutes
Hòe Hoa

Hòe Hoa

Hoa Hòe nhỏ màu trắng xanh, mọc thành chùm ở ngọn. Hoa vị đắng, tính bình, quả vị đắng tính hàn. Hòe hoa thanh nhiệt,...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
14
minutes
mang tang

Màng Tang

Dược liệu Màng Tang Tên khoa học: Litsea cubeba Tên gọi khác: Tính vị, quy kinh: vị cay, đắng, tính ấm Bộ phận dùng:...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
8
minutes
sam vu diep

Sâm Vũ Điệp

Sâm vũ điệp hay còn gọi tam thất xẻ lá là giống sâm hoang tự nhiên, có tác dụng tốt cho sức khỏe; nâng...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
4
minutes
spot_img