Hải Tảo

Dược liệu Hải Tảo

  1. Tên khoa học: Herba Sargassi.
  2. Tên gọi khác: Rong biển, rau mã vĩ, rong mơ.
  3. Tính vị, quy kinh: Vị đắng mặn, tính hàn. Vào ba kinh vị, can và thận.
  4. Bộ phận dùng: Cả cây.
  5. Đặc điểm sản phẩm:
  6. Phân bố vùng miền: Ở Việt Nam, phân bố nhiều ngoài khơi thuộc tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An, Phú Yên và Khánh Hòa.
  7. Thời gian thu hoạch:

Mô tả Dược liệu Hải Tảo

Hải tảo tức rong biển còn gọi là Rau mã vĩ, rau ngoai, rong mơ. Dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh là toàn thân tảo rửa sạch, phơi hay sấy khô của nhiều loại tảo khác nhau như Hải khao tử Sargassum pallidum (Turn.) C Ag; Dương thê thái S.fusiforme (Harv.) Setch đều thuộc họ Rong mơ (Sargassaceae). Loại trước là Hải tảo lá to, loại sau là Hải tảo nhỏ lá.

hải tảo
Dược liệu Hải Tảo

Phân bố & Thu Hái

  • Rong biển mọc hoang khắp bờ biển nước ta, thường bám vào những dãy đá ngầm ven biển, nhiều nhất là ở vùng biển Vĩnh linh, Nghệ an, Hà tĩnh, Thanh hóa, Nam hà, Thái bình, Quảng ninh.
  • Đến mùa hè thu hái rong biển đem về bỏ tạp chất, rửa sạch phơi cho héo cắt nhỏ phơi khô làm thuốc.

Thành phần chủ yếu:

  • Alginic acid, manitol, kali, iod, laminine, sargassan.
  • Theo sách GS.Đỗ tất Lợi trong Hải tảo có từ 10 – 15% muối vô cơ (trong đó có rất nhiều iod 0,3 – 0,8% asen, kali); 1 – 2% lipid; 4 – 5% protid và nhiều algin hay alginic acid.
  • Theo sách Trung dược học thành phần có iod (Dương thê thái 0,03%, Hải khao tử 0,017%), acid Hải tảo, Hải giao tố (gelatine), manitol, amino acid, sắt. Kali.

Công dụng

  • Thuốc có nhiều iod nên có tác dụng điều trị đối với bướu cổ do thiếu iod. Đồng thời cũng có tác dụng giảm nhẹ triệu chứng đối với chứng cường giáp nhưng không bền.
  • Alginic acid và calci trong Hải tảo có tác dụng cầm máu khi chấn thương.
  • Thuốc cho chuột cống được nuôi với chế độ cao cholesterol uống, nhận thấy cholesterol trong huyết thanh và trong tạng phủ đều hạ. Một số nghiên cứu khác cho thấy tác dụng hạ nhẹ cholesterol huyết thanh của chuột có dùng kèm alginic acid nhưng không phải là do tăng chế độ ăn cao cholesterol.
  • Nước chiết xuất Hải tảo do tác dụng ức chế một số nấm gây bệnh ngoài da. Algenic acid không có tác dụng này.
  • Tác dụng hạ áp: thuốc cho chó và thỏ gây mê uống với liều 0,75g/kg có tác dụng hạ áp. Thuốc nước chiết xuất có tác dụng hạ áp tốt hơn chiết xuất cồn.
  • Thí nghiệm trên thỏ cho thấy Cam thảo không có tác dụng đối kháng với Hải tảo khi hai loại thuốc cùng dùng chung (Trong số 18 phản mà sách Thần nông bản thảo đề xuất có nói đến Cam thảo phản Cam toại, Đại kích, Nguyên hoa, Hải tảo).

Bài thuốc với Hải Tảo / Rong Biển

Trị thiếu máu não:

  • Trong Hải tảo có thể chiết xuất một loại PSS tác dụng giống như Heparin, có tác dụng chống đông máu, làm giảm độ dính của máu, hạ lipid huyết và cải thiện vi tuần hoàn, dùng 1 – 2mg/kg, cho vào 500ml gluco 10%, nhỏ giọt tĩnh mạch ngày 1 lần, 10 ngày là 1 liệu trình. Tác giả đã theo dõi 288 ca, trong đó nhũn não 237 ca có kết quả 92%, còn dùng trị tắc mạch não cấp 251 ca, có kết quả 93,2% (Hàn trọng Nham, Tạp chí Thực dụng Nội khoa 1987,11:580)

Trị lao hạch:

  • Hải tảo hoàn: Hải tảo 10g, Bạch cương tàm 5g đều sao tán thành bột, trộn với nước sắc quả mơ (Bạch mai) làm hoàn chia 2 lần uống.

Trị bướu cổ:

  • Hải tảo tán nhỏ dập thành viên Iotamin (chứa 50 – 70microgam iod/viên), ngày dùng 2 – 4 viên trong 3 – 5 tháng.

Trị lở ngứa ngoài da:

Liều lượng thường dùng và chú ý:

  • Liều: 10 – 15g uống.
  • Theo các sách cổ thì Hải tảo phản Cam thảo nhưng chưa có tài liệu nghiên cứu xác minh, còn Côn bố có tài liệu nghiên cứu dùng chung với Cam thảo không có phản tác dụng.

 

 

Tham khảo thêm

Quả Trám

Quả Trám kho cá, thịt rát ngon & là món quê của miền núi phía Bắc. Ngoài ra Trám còn là vị thuốc quý... Trám...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
5
minutes
cây ba kích

Ba Kích

Ba kích tính hơi ôn, vị cay, ngọt, lợi về kinh gan, thận, có công hiệu ấm thận dương, khỏe gân cốt, chống viêm,...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
12
minutes
Hòe Hoa

Hòe Hoa

Hoa Hòe nhỏ màu trắng xanh, mọc thành chùm ở ngọn. Hoa vị đắng, tính bình, quả vị đắng tính hàn. Hòe hoa thanh nhiệt,...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
14
minutes
mang tang

Màng Tang

Dược liệu Màng Tang Tên khoa học: Litsea cubeba Tên gọi khác: Tính vị, quy kinh: vị cay, đắng, tính ấm Bộ phận dùng:...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
8
minutes
spot_img