Dưới đây là bộ tiêu chuẩn nước uống đóng chai Việt Nam. Được cấp bởi Bộ Y Tế. Tiêu chuẩn nước uống đóng chai: TCVN 6096-2004
Tiêu chuẩn nước uống đóng chai

TCVN 6096 – 2004
Tiêu chuẩn nước uống đóng chai TCVN 6096 – 2004
(Ban hành theo quyết định số 23/2004/QĐ-BKHCN ngày 25 tháng 8 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
A. Chỉ tiêu cảm quan
|
|
1. Màu sắc, TCU, không lớn hơn
|
15
|
2. Độ đục, NTU, không lớn hơn
|
2
|
3. Mùi, vị
|
Không có mùi, vị lạ
|
B. Chỉ tiêu hóa lý
|
|
1. Độ pH
|
6.5 – 8.5
|
2. Tổng chất rắn hoà tan, mg/l, không lớn hơn
|
500
|
3. Clorua, mg/l, không lớn hơn
|
250
|
4. Sunfat, mg/l, không lớn hơn
|
250
|
5. Natri, mg/l, không lớn hơn
|
200
|
6. Florua, mg/l, không lớn hơn
|
1.5
|
7. Amoni, mg/l, không lớn hơn
|
1.5
|
8. Kẽm, mg/l, không lớn hơn
|
3
|
9. Nitrat, mg/l, không lớn hơn
|
50
|
10. Nitit, mg/l, không lớn hơn
|
0.02
|
11. Đồng, mg/l, không lớn hơn
|
1
|
12. sắt, mg/l, không lớn hơn
|
0.5
|
13. Nhôm tổng số, mg/l, không lớn hơn
|
0.2
|
14. Mangan, mg/l, không lớn hơn
|
0.5
|
15. Bari, mg/l, không lớn hơn
|
0.7
|
16. Borat, mg/l tính theo B, không lớn hơn
|
5
|
17. Crôm, mg/l, không lớn hơn
|
0.05
|
18. Asen, mg/l, không lớn hơn
|
0.01
|
19. Thuỷ ngân, mg/l, không lớn hơn
|
0.001
|
20. Cadimi, mg/l, không lớn hơn
|
0.003
|
21. Xyanua, mg/l, không lớn hơn
|
0.07
|
22. Niken, mg/l, không lớn hơn
|
0.02
|
23. Chì, mg/l, không lớn hơn
|
0.01
|
24. Selen, mg/l, không lớn hơn
|
0.01
|
25. Antimon, mg/l, không lớn hơn
|
0.005
|
26. Hydrocacbon thơm đa vòng
|
TCVN 1329-2002
|
27. Mức nhiễm xạ
– Tổng độ phóng xạ α, Bq/l, không lớn hơn – Tổng độ phóng xạ β, Bq/l, không lớn hơn |
0.1
1 |
28. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
|
TCVN 1329-2002
|
Tiêu chuẩn nước uống đóng chai về vi sinh vật
C. Chỉ tiêu vi sinh vật của nước uống đóng chai :
Kiểm tra lần đầu
|
Quyết định
|
|||
E. Coli hoặc coliform chịu nhiệt
|
1 x 250 ml
|
Không được phát hiện trong bất kỳ mầu nào.
Nếu ≥1 hoặc ≤ 2 thì tiến hành kiểm tra lần thứ hai Nếu > 2 thì loại bỏ |
||
Coliforms tổng số
|
1 x 250 ml
|
|||
Srteptococci feacal
|
1 x 250 ml
|
|||
Pseudomonas areruginosa
|
1 x 250 ml
|
|||
Bào tử vi khuẩn kỵ khí khử sunphit
|
1 x 250 ml
|
|||
Kiểm tra lần thứ hai
|
||||
n
|
c*
|
m
|
M
|
|
Coliform tổng số
|
4
|
1
|
0
|
2
|
Streptocci feacal
|
4
|
1
|
0
|
2
|
Bào tử vi khuẩn kỵ khí khử sunphit
|
4
|
1
|
0
|
2
|
Pseudomonas aeruginosa
|
4
|
1
|
0
|
2
|
Kiểm tra lần thứ hai được thực hiện sử dụng cùng thể tích như đã dùng để kiểm tra lần đầu.
- n: Số đơn vị mẫu lấy từ lô hàng để kiểm tra.
- c: Số lượng mẫu tối đa có thể chấp nhận hoặc số lượng đơn vị mẫu tối đa cho phép vượt quá chuẩn m về vi sinh vật. Nếu vượt quá số này thì lô hàng được coi là không đạt.
- m: Là số lượng tối đa hoặc mức tối đa vi khuẩn tương ứng/g, các giá trị trên mức này có thể được chấp nhận hoặc không được chấp nhận.
- M: Là lượng thực phẩm được chấp nhận trong số thực phẩm không được chấp nhận. Già trị bằng M hoặc lớn hơn M trong bất cứ mẫu nào đều không được chấp nhận vì ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
Trên đây là bộ TCVN 2004 về nước sạch đóng chai. Còn bạn có biết nước sạch là gì không?