Cây Trâu Cổ

Cây trâu cổ mọc hoang ở nhiều nơi, thường được trồng cho bám lên tường hay cây to để làm cảnh hay che mát. Người ta thường dùng quả (bị lệ thực, vương bất lưu hành), cành mang lá, quả non phơi khô (bị lệ lạc thạch đằng).

Cây Trâu Cổ
Cây Trâu Cổ

Mô tả Cây Trâu Cổ

  • Cây trâu cổ: Ficus pumila L.
  • Họ: Moraceae.
  • Tên gọi khác: xộp, vẩy ốc, bị lệ.

Là loại dây leo, mọc bò, rễ bám lên đá, bờ tường hay cây cổ thụ. Toàn thân có nhựa mủ trắng. Ở các cành có rễ bám thì lá nhỏ, không có cuống, gốc lá hình tim, nhỏ như vẩy ốc nên có tên là cây vẩy ốc. Các cành nhánh không có rễ bám, mọc tự do có lá lớn hơn, lá có cuống dài, mặt lá ráp. Chỉ ở các cành này mới có hoa và quả.

Cây Trâu Cổ
Cây Trâu Cổ

Thành phần

Trong vỏ quả chứa đến 13% chất gôm, khi thủy phân cho các đường đơn: glucose, fructose, arabinose; thân và lá có mesoinositol, B sitosterol, taraxeryl acetate, B amyrin.

Quả có vị ngọt, tính mát, có tác dụng tráng dương, cố tinh, lợi thấp, thông sữa. Dùng làm thuốc bổ, chữa di tinh, liệt dương, đau lưng, lỵ lâu ngày, kinh nguyệt không đều, viêm tinh hoàn, phong thấp, ung thũng, thoát giang (lòi dom), tắc tia sữa và đái ra dưỡng chấp. Thân và rễ: vị hơi đắng, tính bình, có tác dụng khu phong, hoạt huyết, giải độc. Dùng chữa phong thấp tê mỏi, sang độc ung nhọt và kinh nguyệt không đều.

Lá có vị hơi chua chát, tính mát, có tác dụng tiêu thũng giải độc. Dùng chữa viêm khớp xương, nhức mỏi chân tay, đòn, ngã, tổn thương, mụn nhọt, đinh sang, ngứa lở…

Bài Thuốc với Dược liệu Cây Trâu Cổ

  • Quả trâu cổ 40g, bồ công anh 15g, lá mua 15g. Sắc uống: chữa tắc tia sữa, sưng vú, ít sữa. Dùng lá bồ công anh giã nhỏ, cho ít giấm, chưng nóng chườm hay đắp ngoài.
  • Cao quả trâu cổ: quả chín thái nhỏ, nấu với nước, lọc bỏ bã, cô thành cao. Ngày uống 5-10g. Dùng chữa chứng đau xương, đau người ở người già, làm thuốc bổ, điều kinh, giúp tiêu hóa.
  • Rượu bổ chữa di tinh liệt dương: cành và lá, quả non phơi khô 100g, đậu đen 50g. Xay thô 2 thứ và ngâm trong 250ml rượu trắng, ngâm 10 ngày, ngày uống 10-30ml.
  • Chữa di tinh, liệt dương: Quả trâu cổ 12g, dây sàn sạt 12g. Sắc uống.
  • Chữa trẻ em gầy còm: Dây trâu cổ 60g, hầm với thịt gà ăn.
  • Chữa tiểu ra máu, tiểu khó, tiểu buốt: Trâu cổ 40g, cam thảo 4g, sắc uống. Hoặc dùng dây trâu cổ 30g, rễ tranh 30g, rau mã đề 20g, sắc chia 2 lần uống.
  • Chữa suy nhược sau khi ốm dậy: Dây trâu cổ 80g, hầm với 100g thịt heo nạc ăn.
  • Chữa mụt nhọt sưng đau: Trâu cổ 40g, sắc uống; lấy thêm lá tươi giã nhuyễn đắp lên chỗ đau.

Tham khảo thêm

cây ba kích

Ba Kích

Ba kích tính hơi ôn, vị cay, ngọt, lợi về kinh gan, thận, có công hiệu ấm thận dương, khỏe gân cốt, chống viêm,...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
12
minutes
Hòe Hoa

Hòe Hoa

Hoa Hòe nhỏ màu trắng xanh, mọc thành chùm ở ngọn. Hoa vị đắng, tính bình, quả vị đắng tính hàn. Hòe hoa thanh nhiệt,...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
14
minutes
mang tang

Màng Tang

Dược liệu Màng Tang Tên khoa học: Litsea cubeba Tên gọi khác: Tính vị, quy kinh: vị cay, đắng, tính ấm Bộ phận dùng:...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
8
minutes
sam vu diep

Sâm Vũ Điệp

Sâm vũ điệp hay còn gọi tam thất xẻ lá là giống sâm hoang tự nhiên, có tác dụng tốt cho sức khỏe; nâng...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
4
minutes
spot_img