Tân Di

Tân di còn có tên mộc bút hoa, mộc lan, bạch mộc liên, ngọc lan hoa, ứng xuân hoa, ngọc đường xuân, vọng xuân hoa, khương phác hoa

tan-di-chua-dau-dau-viem-xoang-tac-ngat-mui-1

Dược liệu Tân Di

  1. Tên khoa học: Flos Magnoliae liliflorae
  2. Tên gọi khác: Tân thẩn, tân di đào
  3. Tính vị, quy kinh: Vị cay, tính ấm. Vào hai kinh phế và vị.
  4. Bộ phận dùng: búp hoa
  5. Đặc điểm sản phẩm: Búp hoa giống như cái ngòi viết an nam (bút lông) khô, bèn ngoài nâu sẫm có nhiều lông nhung vàng như sợi tơ, bên trong không có lòng, có mùi thơm đặc biệt.
  6. Phân bố vùng miền: Thế giới: Trung Quốc. – Việt Nam: vùng rừng núi Việt Nam
  7. Thời gian thu hoạch: Mùa xuân

Mô tả Dược Liệu tân Di

tan di 1009 1

Tân di là nụ hoa mộc lan (Magnolia liliflora Desr.), họ mộc lan (Magnolinaceae). Về thành phần hóa học, tân di có các monoterpenoid và phenylpropanoid, tinh dầu bay hơi.

Tác Dụng Dược lý Tân Di

Về tác dụng sinh học, tân di làm giãn mạch cục bộ, tăng cường lưu lượng máu nên cải thiện tình trạng vi tuần hoàn, giảm đau và tiêu viêm, ức chế virut cúm và một số vi khuẩn (tụ cầu vàng, trực khuẩn bạch hầu, liên cầu khuẩn týp A, trực khuẩn lỵ); chống dị ứng…

Theo Đông y, tân di vị cay, tính ôn; vào kinh phế và vị. Có tác dụng khu phong giải biểu, thông khiếu chỉ thống. Dùng cho các trường hợp đau đầu, tắc ngạt mũi, chảy nước mũi, đau răng, viêm xoang mũi má cấp hoặc mạn tính… Liều dùng và cách dùng: 4-12g bằng cách nấu, pha, hãm, bột.

Thành phần hóa học

  • Chứa nhiều tinh dầu (từ 0,5% – 2,86%) mà chủ yếu là eugenol, foeniculin, magnoflorine, paeonidin, eudesmin, magnolin, cinnamic aldehyde… Ngoài ra còn có flavonoid, anthocyanin, oleic acid, vitamin A, alkavoid…

Bài Thuốc Với Tân Di

Phát tán, giải biểu. Trị cảm mạo phong hàn, đau đầu ngạt tắc mũi.

  • Bài 1: tân di 0,4g, cảo bản 0,4g, bạch chỉ 0,4g, thăng ma 0,4g, mộc thông 0,4g, xuyên khung 0,4g, phòng phong 0,4g, tế tân 0,4g, cam thảo 0,4g. Các vị tán thành bột, hoà ra uống, mỗi lần 12g hoặc sắc uống.
  • Bài 2: tân di, phòng phong, bạch chỉ, xuyên khung. (liều lượng bằng nhau). Sắc uống.

Tiêu viêm, thông mũi. Chữa các chứng viêm mũi mạn tính, viêm xoang mũi, tắc mũi, chảy nước mũi…

  • Bài 1: tân di 12g, thương nhĩ tử 12g. Sắc đặc, để nguội; nhỏ thuốc vào mũi, mỗi ngày 3 đến 4 lần. Pha xong chỉ được dùng trong 2 ngày.
  • Bài 2: tân di 6g, hoàng bá 12g, thương nhĩ tử 8g, sinh địa 20g, bạch chỉ 12g, tế tân 4g, thông bạch 40g. Sắc uống, cách ngày uống một ngày.

Tham khảo thêm

cây ba kích

Ba Kích

Ba kích tính hơi ôn, vị cay, ngọt, lợi về kinh gan, thận, có công hiệu ấm thận dương, khỏe gân cốt, chống viêm,...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
12
minutes
Hòe Hoa

Hòe Hoa

Hoa Hòe nhỏ màu trắng xanh, mọc thành chùm ở ngọn. Hoa vị đắng, tính bình, quả vị đắng tính hàn. Hòe hoa thanh nhiệt,...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
14
minutes
mang tang

Màng Tang

Dược liệu Màng Tang Tên khoa học: Litsea cubeba Tên gọi khác: Tính vị, quy kinh: vị cay, đắng, tính ấm Bộ phận dùng:...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
8
minutes
sam vu diep

Sâm Vũ Điệp

Sâm vũ điệp hay còn gọi tam thất xẻ lá là giống sâm hoang tự nhiên, có tác dụng tốt cho sức khỏe; nâng...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
4
minutes
spot_img