Dược liệu: Hương Gia Bì
- Tên khoa học: Cortex Periplocae.
- Tên gọi khác:
- Tính vị, quy kinh: Vị cay, tính ôn, có độc, vào kinh can, thận.
- Bộ phận dùng: Vỏ rễ đã chế biến phơi khô của cây Hương gia bì.
- Đặc điểm sản phẩm: Mảnh vỏ dày từ 0,5-3 mm có hình ống hoặc hình máng, dài 3 – 17cm hoặc có thể dài hơn, thường cuộn tròn thành ống. Mặt ngoài màu vàng nâu, xù xì, có các đường vân nứt dọc, không đều, dễ bong. Nhẹ, giòn, dễ gãy, mùi thơm hắc đặc biệt.
- Phân bố vùng miền:
- Thời gian thu hoạch:
I. THÔNG TIN CHI TIẾT
1. Mô tả thực vật:
2. Phân bố:
- Thế giới: Trung Quốc.
- Việt Nam: mọc ở nhiều nơi
3. Bộ phận dùng:
- Vỏ rễ đã phơi hay sấy khô của câv Hương gia bì (Periplocasepium Bge.), họ Thiên lý (Asclepiadaceae).
- Thu lấy vỏ rễ, rửa sạch, phơi hoặc sấy khô.
4. Thu hái, chế biến và bảo quản
- Thu hái: Thu hái quanh năm, lúc trời khô ráo hái những lá bánh tẻ, loại bỏ lá sâu và lá già, phơi âm can cho khô.
- Chế biến: Lá phơi âm can cho khô.
- Bảo quản: Nơi khô, mát.
5. Mô tả dược liệu Huơng Gia Bì
Mành vỏ dày từ 0,5 mm đến 3 mm có hình ống hoặc hinh máng, dài 3 cm đến 17 cm hoặc có thổ dài hơn, thường cuộn tròn thành ổng. Mặt ngoài màu vảng nâu, xù xi, có các đường vân nứt dọc, không đều, dễ bong. Nhẹ, giòn, dễ gãy, mùi thơm hắc đặc biệt.
6. Tính vị, quy kinh
- Tân, ôn, có độc. Vào kinh can, thận.
7. Công năng, chủ trị
Khừ phong chì thổng, kiện tỳ cổ thận, lợi niệu, chi thống giải độc. Chủ trị: Đau lưng gối, đau gân khớp, tiểu tiện khó khăn, mụn nhọt, sang lờ, sang chấn gãy xương.
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng từ 6 g đến 12 g, dạng sắc hoặc ngâm rượu.