Táo Nhân

Dược liệu Táo Nhân

  1. Tên khoa học: Semen Ziziphi mauritianae
  2. Tên gọi khác: táo ta
  3. Tính vị, quy kinh: vị ngọt, tính bình , quy kinh tâm, can, đởm, tỳ.
  4. Bộ phận dùng: nhân, hạt táo
  5. Đặc điểm sản phẩm: Hạt hình tròn dẹt hay hình trứng dẹt có một đầu hơi nhọn, một mặt gần như phẳng, một mặt khum hình thấu kính. ở đầu nhọn có rốn hạt hơi lõm xuống, màu nâu thẫm. Mặt ngoài màu nâu đỏ hay nâu vàng, đôi khi có màu nâu thẫm. Chất mềm, dễ cắt ngang.
  6. Phân bố vùng miền: Thế giới: ? Việt Nam: trồng ở khắp nơi.
  7. Thời gian thu hoạch: tháng 2 – 3

Mô tả dược liệu Táo Nhân

Toan táo nhân hay táo nhân là nhân hạt của quả táo chua đã chín già phơi khô.

táo nhân
Cây Táo Ta

Thành phần hoá học chính:

Nhân hạt: dầu béo, Phytosterol, saponin Lá: rutin.

Công dụng:

Táo nhân dùng làm thuốc ngủ, an thần trong trường hợp mất ngủ, hồi hộp, lo âu, hay quên, mồ hôi trộm. Người ta còn dùng lá táo chữa viêm phế quản, khó thở, đắp ngoài chữa lở loét, ung nhọt.

Cách dùng, liều lượng:

Người lớn uống 15-20 hạt có tác dụng trấn tĩnh và gây ngủ. Táo nhân sao đen (Hắc táo nhân): Ngày 8-16g, dạng thuốc sắc, có thể dùng phối hợp với một số vị thuốc khác.

Bài Thuốc Với Táo Nhân

Toan táo nhân hay táo nhân là nhân hạt của quả táo chua đã chín già phơi khô.

Về thành phần hóa học: Toan táo nhân có dầu, beta sitosterol, betulin, betulin acid, flavon C-glycosid, saponin và vitamin C. Theo Đông y, táo nhân vị ngọt, tính bình; vào các kinh tâm, can và đởm. Có tác dụng dưỡng tâm, an thần, bổ âm, liễm hãn. Chữa các trường hợp bồn chồn kích ứng, hồi hộp, mất ngủ, đau tức vùng ngực, tim đập mạnh (kinh quý chính xung) cơ thể hư nhược, nhiều mồ hôi (tự hãn và đạo hãn). Liều dùng: 12g đến 24g. Nên giã giập trước khi sắc, rang nướng, xào rán.

táo nhân
Táo Nhân – Hạt Táo Ta Khô

ttao nhan

Táo Nhân – Bổ tâm, an thần:

Bài 1: táo nhân sao 20g, tri mẫu 12g, phục linh 12g, xuyên khung 8g, cam thảo 8g. Sắc uống. Chữa yếu mệt, lo phiền, mất ngủ, tim hồi hộp, ra mồ hôi trộm, chóng mặt, hoa mắt.

Bài 2: táo nhân sao 16g, cam thảo 4g, viễn chí nướng 8g, xương bồ 8g, đảng sâm 12g, phục linh 12g. Sắc uống. Chữa thần kinh suy nhược, hay quên, ngủ mê nhiều, biếng ăn, mệt mỏi rã rời.

ttao nhan

Táo Nhân – Bổ âm, cầm mồ hôi:

Dùng cho các chứng bệnh do âm hư, nhiều mồ hôi.

Bài thuốc: táo nhân sao 20g, sinh địa 20g, gạo tám thơm 63g. Sắc uống. Chữa lao phổi và sốt hâm hấp vào buổi chiều, do nhiều nguyên nhân gây mất ngủ, nhiều mồ hôi.

Một số món ăn chữa bệnh có táo nhân:

Cháo táo nhân: táo nhân 60g, gạo tẻ 200g, nước thục địa hoàng 100g. Toan táo sắc gạn lấy nước, nấu với gạo thành cháo, khi cháo chín nhừ, cho tiếp nước thục địa vào, đun sôi đều. Ăn tùy ý nhiều lần trong ngày. Dùng cho các trường hợp đau nhức cơ thể, bồn chồn kích ứng, hồi hộp mất ngủ.

Nước hồ toan táo nhân, nhân sâm, phục linh: toan táo nhân 30g, nhân sâm 30g, phục linh 30g. Sấy khô, tán bột mịn. Mỗi lần 12 – 16g, hòa tan trong nước cháo loãng (hay nước bột năng). Ăn khi nóng. Dùng cho các trường hợp ra mồ hôi khi ngủ (mồ hôi trộm).

Cháo nhị đông táo nhân: mạch đông 10g, thiên đông 10g, táo nhân 10g, gạo nếp 100g, đường trắng lượng thích hợp. Đem 3 dược liệu sắc lấy nước, nấu cháo gạo nếp, thêm đường. Dùng cho các trường hợp hồi hộp, đánh trống ngực, tim đập nhanh, mất ngủ.

Viên nhục táo nhân thang: long nhãn 12g, toan táo nhân sao 15g, thêm nước đun cách thủy, cho ăn thường ngày. Dùng cho các trường hợp đau đầu mất ngủ.

Cháo táo nhân: toan táo nhân 15g, gạo tẻ 150g. Táo nhân sao tán thành bột, nấu với gạo thành cháo, cho ăn khi đói. Chữa các trường hợp hồi hộp mất ngủ kích ứng tăng xúc cảm.

Kiêng kỵ: người thực tà uất hỏa cấm dùng.

Tham khảo thêm

Quả Trám

Quả Trám kho cá, thịt rát ngon & là món quê của miền núi phía Bắc. Ngoài ra Trám còn là vị thuốc quý... Trám...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
5
minutes
cây ba kích

Ba Kích

Ba kích tính hơi ôn, vị cay, ngọt, lợi về kinh gan, thận, có công hiệu ấm thận dương, khỏe gân cốt, chống viêm,...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
12
minutes
Hòe Hoa

Hòe Hoa

Hoa Hòe nhỏ màu trắng xanh, mọc thành chùm ở ngọn. Hoa vị đắng, tính bình, quả vị đắng tính hàn. Hòe hoa thanh nhiệt,...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
14
minutes
mang tang

Màng Tang

Dược liệu Màng Tang Tên khoa học: Litsea cubeba Tên gọi khác: Tính vị, quy kinh: vị cay, đắng, tính ấm Bộ phận dùng:...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
8
minutes
spot_img