Liên Tâm

Dược liệu: Liên Tâm

  1. Tên khoa học: Embryo Nelumbinis nuciferae
  2. Tên gọi khác: Sen
  3. Tính vị, quy kinh: Đắng, lạnh . Quy vào các kinh tâm, thận.
  4. Bộ phận dùng: cây mầm trong hạt sen
  5. Đặc điểm sản phẩm: Tâm sen dài khoảng 1 cm, rộng khoảng 0,1 cm, phần trên là chồi mầm màu lục sẫm, gồm 4 lá non gấp vào trong. Phần dưới là rễ và thân mầm hình trụ màu vàng nhạt, mặt cắt ngang có nhiều lỗ hổng (xem bằng kính lúp).
  6. Phân bố vùng miền:
    – Thế giới: Vùng nhiệt đới châu Á và châu Mỹ như Malaysia, Ấn Độ, Thái Lan, Trung Quốc,
    – Việt Nam: các tỉnh phía Nam của Việt Nam như vùng Đồng Tháp Mười, An Giang, nơi có nhiều ao hồ…
  7. Thời gian thu hoạch: mùa hè

Mô tả Dược liệu Liên Tâm

Liên tâm là tâm sen. Sen là một cây mọc ở dưới nước. Thân rễ hình trụ mọc ở trong bùn thường gọi là ngó sen hay ngẫu tiết. ăn được, lá mọc lên khỏi mặt nước, cuống lá dài, có gai nhỏ, phiến lá hình khiên, to, đường kính 60-70cm có gân tỏa tròn. Hoa to màu trắng hay đỏ hồng, đều lưỡng tính. đài 3-5, màu lục. Tràng gồm rất mhiều cánh màu hồng hay trắng một phần, những cánh ngoài còn có màu lục như lá đài. Nhị nhiều, bao phấn hai ô, nức theo một kẽ dọc. Trung đới mọc dài ra thành một phần hình màu trắng thường gọi là gạo sen dùng để ướp chè. Nhiều lá noãn rời nhau đựng trong một đế hoa loe ra thành hình nón ngược gội là gương sen hay liên phòng. Mỗi lá noãn có 1-2 tiểu noãn. Quả  chứa hạt ( liên nhục ) không nội nhũ. Hai lá mầm dầy.

Bài thuốc có Liên Tâm

Sen có nhiều thành phần được sử dụng làm dược liệu như:

Vị thuốc Liên tâm là tâm sen dài khoảng 1 cm, rộng khoảng 0.1cm, phần trên là chồi mầm màu lục sẫm, gồm 4 lá non gấp vào trong. Phần dưới là rễ và thân mầm hình trụ màu vàng nhạt, mặt cắt ngang có nhiều lỗ hổng (xem bằng kính lúp).

liên tâm
Vị thuốc Liên tâm là tâm sen

Thành phần hoá học trong liên tâm

Trong liên tâm có asparagin và một ít ancaloit chừng 0,06% nelumbin là một chất màu trắng có vị đắng, thể đặc cứng dòn ở độ 40-50 độ C, trên 65 độ C là một chất sền sệt, dễ tan trong rượu, trong clorofoc, ête etylic, axeton, axit loãng và cồn amylic, nhưng gần như không tan trong ête dầu hoả, cho kết tủa với các thuốc thử ancaloit. Theo dược tài học trong liên tâm có 0,4% liensinin. Liên tâm cũng chứa nhiều ancaloit. Liensinin, izoliensinin, neferin, lotusin, metylcoripalin, nuxiferin, pronuxiferin, demetylcoclaurin.

Bài thuốc tốt có Liên Tâm – Tâm Sen

  1. Trị huyết áp cao, hay mờ mắt, đầu ong ong khó chịu: Tâm sen 4g, hoa hòe 10g, cúc hoa 8g. Ba vị sao vàng, pha như pha trà uống hàng ngày.
  2. Chữa ù tai, lưng đau, nước tiểu vàng, di tinh, mộng tinh: Tâm sen 8g, đậu đen 20g, thục địa 20g, khiếm thực 16g, hạt sen 16g, quả dành dành sao 12g, hạt hòe 10g. Sắc lấy nước uống ngày một thang. 10 ngày là một liệu trình.
  3. An thần, gây ngủ: Tâm sen 5g, lá vông 20g, táo nhân 10g, hoa nhài tươi 10g. Tâm sen được sao thơm; táo nhân sao đen, đập dập; lá vông sấy khô, tán bột. Đem tất cả các loại trộn đều, hãm với 1 lít nước, sau đó cho hoa nhài vào khi nước thuốc còn ấm, rồi lấy nước đó uống làm nhiều lần trong ngày.
  4. Chữa khó ngủ, tâm phiền, hồi hộp, lo âu: Tâm sen 8g, hạt muồng 20g sao khô, mạch môn 15g, dùng ba thứ này hãm lấy nước uống thay trà trong ngày. Cần kiêng uống cà phê, nước chè đặc.

Kiêng kỵ: Người hư nhiệt, âm hư không dùng.

Chú ý: Trong tâm sen có chứa độc tính. Vì vậy muốn sử dụng làm thuốc trước tiên phải khử độc rồi mới dùng vào thang thuốc. Khử độc bằng cách sao tâm sen.

Tham khảo thêm

Quả Trám

Quả Trám kho cá, thịt rát ngon & là món quê của miền núi phía Bắc. Ngoài ra Trám còn là vị thuốc quý... Trám...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
5
minutes
cây ba kích

Ba Kích

Ba kích tính hơi ôn, vị cay, ngọt, lợi về kinh gan, thận, có công hiệu ấm thận dương, khỏe gân cốt, chống viêm,...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
12
minutes
Hòe Hoa

Hòe Hoa

Hoa Hòe nhỏ màu trắng xanh, mọc thành chùm ở ngọn. Hoa vị đắng, tính bình, quả vị đắng tính hàn. Hòe hoa thanh nhiệt,...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
14
minutes
mang tang

Màng Tang

Dược liệu Màng Tang Tên khoa học: Litsea cubeba Tên gọi khác: Tính vị, quy kinh: vị cay, đắng, tính ấm Bộ phận dùng:...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
8
minutes
spot_img