Mộc Hương

Dược liệu Mộc Hương

  1. Tên khoa học: Saussureae lappae
  2. Tên gọi khác: Vân mộc hương, Quảng mộc hương.
  3. Tính vị, quy kinh: Vị đắng, cay, tính ôn. Quy vào các kinh tỳ vị, đại tràng, can.
  4. Bộ phận dùng: Rễ
  5. Đặc điểm sản phẩm: Rễ hình trụ tròn hoặc hình chuỳ, mặt ngoài màu vàng nâu đến nâu nhạt, thể chất hơi cứng. Có mùi thơm hắc đặc biệt.
  6. Phân bố vùng miền: Ấn Độ, Trung Quốc, Việt Nam: Sapa, Tam Ðảo, Ðà Lạt
  7. Thời gian thu hoạch: Đào rễ từ tháng 10 đến tháng 1 năm sau, sau khi trồng 2- 3 năm.

I. THÔNG TIN CHI TIẾT

1. Mô tả thực vật

Cây quảng mộc hương hay vân mộc hương là một cây sống lâu năm, rễ to mẫm, đường kính có thể đạt tới hơn 5 cm, vỏ ngoài màu nâu nhạt. Phía gốc có lá hình 3 cạnh tròn, dài 12-30cm, rộng 6-15cm, cuống dài 20-30 cm có dìa, mép lá nguyên và hơi lượn sóng, hai mặt đều có lông, mặt dưới nhiều hơn. Trên thân cũng có lá hình 3 cạnh, nhưng càng lên trên kích thước lá càng nhỏ dần, mép có răng cưa, cuống lá càng lên cao càng ngắn lại, phía trên cùng lá gần như không cuống hay có khi ôm lấy thân cây. Hoa hình đầu, quả bế . Mùa hoa vào các tháng 7-9, mùa quả vào các tháng 8-10.

Vân mộc hương

Cây thổ mộc hương cũng là một cây sống lâu năm , cao 0.5 – 1.5m . Thân rễ to , thân mọc đứng có lông mềm ,phân nhánh ở gần ngọn , phía gốc có lá to , dài tới 40cm , trên thân có lá mọc so le nhỏ hơn không cuống , mép khía răng nhỏ không đều , lá ở gốc to , hình bầu dục hoặc hình trứng rộng  , dài 30 – 40 cm  , phía cuống có hai tai ôm lấy thân , mặt trên có ít lông , mặt dưới có lông màu xám nhạt , mép có răng cưa không đều . Cụm hoa hình đầu  là bắc xếp thành 4-6 hàng , lá bắc ngoài rộng , lá bắc trong nhỏ hẹp , hoa màu vàng , hoa cái hình lưỡi hoặc tất cả đều là hoa lưỡng tính , tràng hoa cái có 2-4 răng , tràng hoa lưỡng tính có 5 thùy nhị 5 bầu có lông . Quả bế , dài 4 mm , trên có vân dọc

Vân mộc hương là cây nhỏ , sống lâu năm , rễ to mập . Ngoài vỏ màu nâu nhạt . Lá đa dạng , lá phía gốc , hình ba cạnh tròn có cuống dài , có dìa nhăn nheo , lá ở ngọn hẹp dần , không cuống , gốc ôm thân , mép hơi uốn lượn , có răng cưa , hhai mặt đều có lông ,dày hơn ở mặt dưới . Cụm hoa mọc thành đầu , màu lam tím , Quả bế , hơi dẹt ,màu nâu nhạt , có đốm tím

2. Phân bố

  • Thế giới: Phân bố nhiều ở Trung Quốc , cây có nguồn gốc ở Ấn Độ sau di thực sang Vân Nam- Trung Quốc. Có nhiều ở Hà Bắc , Tứ Xuyên , Triết Giang….
  • Việt Nam: Sapa, Tam Ðảo, Ðà Lạt và vùng phụ cận.

Thổ mộc hương phân bố ở vùng ôn đới ẩm: Trung Á và Nam Âu , Mỹ , Trung Quốc , Nhật Bản  . Thổ mộc hương là cây ưa sáng , thường mọc đơn độc hay tập trugn vào cá thể lẫn trong các loài cỏ hay cây bụi thấp ở bờ nương rẫy hay ven rừng núi đã , nơi tiếp xúc với nương rẫy

3. Bộ phận dùng

Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Mộc hương còn gọi là Vân mộc hương, Quảng mộc hương (Saussurea lappa (DC) C. B. Clarke), họ Cúc (Asteraceae).

4. Thu hái, chế biến và bảo quản

  • Chế biến: đào lấy rễ, rửa sạch, bỏ rễ con và thân lá còn sót lại hoặc bỏ cả vỏ ngoài (lớp bần) rồi cắt thành khúc dài 5 – 10 cm, phơi trong bóng râm hoặc sấy ở nhiệt độ thấp đến khô. Để làm thuốc thang , rửa sạch dược liệu , lấy khăn ướt ủ khoảng 2 – 3 giờ cho mềm , bào mỏng , phơi hay sấy khô ở nhiệt độ thấp
  • Bảo quản: để nơi khô, mát, tránh mốc mọt.

5. Mô tả dược liệu Mộc Hương

Dược liệu dạng rễ hình trụ tròn hoặc hình chuỳ, dài 5 – 15 cm, đường kính 0,5 – 5 cm. Mặt ngoài màu vàng nâu đến nâu nhạt. Có vết nhăn và rãnh dọc khá rõ, đôi khi có vết tích của rễ con. Thể chất hơi cứng, khó bẻ, vết bẻ không phẳng, màu vàng nâu hoặc nâu xám.. Có mùi thơm hắc đặc biệt.

Vị thuốc này là nguyên liệu cho rất nhiều bài thuốc dân gian

Rễ hình trụ tròn hoặc hình chuỳ, dài 5 – 15 cm, đường kính 0,5 – 5 cm. Mặt ngoài màu vàng nâu đến nâu nhạt. Có vết nhăn và rãnh dọc khá rõ, đôi khi có vết tích của rễ con. Thể chất hơi cứng, khó bẻ, vết bẻ không phẳng, màu vàng nâu hoặc nâu xám.. Có mùi thơm hắc đặc biệt.

6. Thành phần hóa học chính

  • 1-2,8% tinh dầu, 6% chất nhựa sausurin (alkaloid) và chừng 18% chất inulin.

Thổ mộc hương có tới 40% insulin ngoài ra còn chứa một số chất khác như hỗn hợp anantol ( một chất tecpenic ) , chất helenin

  • Rễ vân mộc hương chứa 0,3 – 3,0% tinh dầu, 0,05% saussurin (alkaloid), betulin, stigmasterol, 18% inulin và chất nhựa.

Thành phần chù yếu trong tinh dầu là sesquiterpen lacton gồm dehydrocostus lacton và costusolid với tỷ lệ khoảng 50%, α- và β-cyclocostunolid, alantolacton, isoalantolacton, dihydrodehydrocostus lacton, cynaropicrin, 12 methoxydihydro-dehydrocostuslacton , aplotaxen C17H28 và β costen C15H24, chất costus lacton C15H223, rượu costola C1524O, một ít camphen và phelandren.

  • Nhiều sesquiterpen khác cũng có mặt là β-costol, elema-1,3, 11 (13)-trien-12-ol, α-costol, β- selinen, β- elemen, elemol, caryophylen, caryophylen oxyd, ar-curcumen, α- selinen, α-costal, g- costal.
  • Tinh dầu còn có (E) – 9 – isopropyl – 6 – methyl – 5,9 – decadien – 2 – on, phelandren, ionon, myrcen, p. cymen, linalol, humulen, cedren, cedrol, α- và β-costen.
  • Vân mộc hương còn có các saussureamin A, B, C, D, E 5 – aminosesquiterpen, saussureal, 15 – hydro-xycostuslacton, isodehydrocostus lacton, isozaluzanin C và một lignan glycosid là (-) – massoniresinol – 4” – 0 – β – D – glucopyranosid.
  • Rễ còn có 20 acid amin và cholamin (Zhou Anỉiuan và cs., 1984)
  • Lá có taraxasterol (A. Y. leung và cs, 1996; Trung dược chí I, 1993)

7. Công dụng – Tác dụng

Tác dụng: kiện tỳ , hòa vị , điều khí chỉ thống , an thai , chữa ngực bụng đầy , đau , tả lỵ , nôn mửa , lỵ cấp hậu trọng .

Công dụng:

  • Vân mộc hương làm thuốc giúp sự tiêu hóa , bổ dạ dày , mạnh tim , trừ đờm , lợi tiểu , đặc biệt hay dùng trong trường hợp đầy lên ngực , hay ợ . Còn có tác dụng chữa đau bụng đi lỵ và cho vào quần áo đề phòng nhậy khỏi cắn . Vân mộc hương dùng trong chữa cảm lạnh khí trệ , chữa ho , an thai khi sao với gừng và chữa sốt rét cơn ( sao với gừng và kết hợp vị khác )
  • Thổ mộc hương làm thuốc giúp tiêu hóa , ăn ngon cơm , thông tiểu , chữa ho , bạch đới , khí hư thiếu máu . Thổ mộc hương làm giảm ho , đỡ đau ngực , ăn ngon hơn . Thổ mộc hương còn có tác dụng đối với ho gà , trẻ con đi ỉa chảy .Trị kém gan , sung huyết gan , vàng da .

8. Cách dùng và liều dùng.

Vân mộc hương : 3-9g / ngày mài với ít nước , hoặc tán thành bột để uống hoặc 6 -12g dưới dạng thuốc sắc  mỗi lần dùng  một thìa cà phê với nước hoặc lấy 1 -2 thìa cà phê hãm thuốc . CÒn chế cồn thuốc mỗi lần 20 -30 giọt , uống với nước , ngày 2 – 3 lần

9. Lưu ý, kiêng kị (nếu có)

Các chứng bệnh do khí hư, huyết hư mà táo thì không dùng.

Một số bài thuốc từ cây Dược liệu Mộc Hương

Hương liên đoàn

  • Dùng chữa đau bụng , đi lỵ , Thổ mộc hương , hoàng liên , hai vị bằng nhau , tán thành bột , chế thành viên bằng hạt tiêu . Ngày uống 3g , chia làm nhiều lần uống

Chữa viêm loét dạ dày

  • Rễ thổ mộc hương , rễ cây symphytum officinale , rễ cây thục quỳ , rễ cỏ tranh , mỗi vị 15g , quả tiểu hồi , quả đại hồi , hoa cúc camomllle , hoa đôgn quỳ , mỗi vị 10g . Tất cả phơi , sấy khô trộn đều tán bột . Ngày dùng 3 lần trước khi ăn , mỗi lần 1 -2 thìa cà phê , hãm nước sôi uống

Chữa viêm gan , vàng da

  • Rễ thổ mộc hương , rễ cây bồ công anh , lá cây cỏ ba lá , hoa cúc kim tiền , toàn cây ngải đắng , toàn cây bồ công anh hoa tím , lượng bằng nhau  . Các vị phơi sấy khô , trộn đều tán thành bột . Ngày dùng 3 lần trước khi ăn , mỗi lần 1 thìa canh bột sắc uống , uống nhiều ngày

Chữa viêm phế quản mạn tính

  • Rễ thổ mộc hương , toàn cây ghi trắng ,mỗi vị 100g , toàn cây cỏ xạ hương , lá tía tô đất , toàn cây long nha thảo , mỗi vị 50g , hạt mùi 30g . Tất cả phơi sấy khô , trộn đều , nghiền thành bột với ít hạt mùi . Ngày dùng 30 -40g sắc , chia làm 3 lần , uống trước khi ăn .

Chữa tiêu chảy

  • Mỗi viên có bột vân mộc hương đã xử lý 50mg gelotanin 70 mg . Liếu uống mỗi lần 6 viên , ngày 3 lần . Trẻ em tùy theo tuồi

Chữa tiêu chảy trẻ em do tích trệ thức ăn

  • Vân mộc hương , bạch truật , mạch nha , chỉ thực , hoàng liên , sơn tra , trần bì , thần khúc , mỗi vị 12g , liên kiều , sa nhân , la bạc tử , mỗi vị 8g . Tán nhỏ , làm viên ngày uống 4 – 8 g

Chữa lỵ cấp tính

  • Vân mộc hương 8g , hoàng liên 20g , khổ sâm , bạch thược , mỗi vị 12g , chỉ xác 8g , cam thảo 4g , tán bột làm viên hoàn . Ngày uống 10 – 20g
  • Vân mộc hương 6g , kim ngân hoa 20g , hoàng cầm , hoàng liên , mỗi vị 12g , bạch thược , đương quy , mỗi vị 8g , binh lang , cam thảo , mỗi vị 6g , đại hoàng 4g . Sắc uống ngày một thang

Chữa lỵ mạn tính

  • Vân mộc hương , hoàng liên ,lượng bằng nhau , tán bột thành viên . Uống ngày 3g

Chữa viêm đại tràng mạn tính thể co thắt , rối loạn tiêu hóa kéo dài

  • Vân mộc hương 6g , bạch truật , hoài sơn , ý dĩ , phòng đảng sâm , mỗi vị 12g , phụ tử chế 8g , can khương , chỉ thực , thương truật , mỗi vị 6g , xuyên tiêu , nhục quế , mỗi vị 4g , sắc uống ngày một thang

Chữa viêm đại trang mạn tính do amip có cơ tái phát cấp diễn

  • Vân mộc hương 8g , bạch truật , phòng đảng sâm , ý dĩ , mỗi vị 12g , hoàng bá , hoàng liên , uất kim , xuyên khung , mỗi vị 8g , chỉ thực 6g . Sắc uống ngày một thang

Chữa viêm loét dạ dày tá tràng

  • Vân mộc hương 6g , đương quy , bạch thược , phục linh , kỷ tử , đại táo , mỗi vị 12g , xuyên khung 10g , a giao , táo nhân  mỗi vị 8g , ngũ vị tử , trần bì , mỗi vị 6g , gừng 2g , sắc uống ngày một thang

Chữa xơ gan

  • Vân mộc hương 6g , ý dĩ 16g , phụ tử chế , bạch truật , trạch tả , hoài sơn , xa tiền tử , mỗi vị 12g , chỉ xác 6g , nhục quế , kê nội kim , mỗi vị 4g . Sắc uống ngày một thang

Chữa viêm cầu thần cấp tính

  • Vân mộc hương , thanh bì , mỗi vị 10g , cam toại , nguyên hoa , đại kích , hắc sửu , trần bì , tân lang , mỗi vị 6g . Tán bột , uống mỗi ngày 4 – 6 g

Chữa viêm cầu thận mạn tính

  • Vân mộc hương 8g , phục linh 16g , bạch truật 12g , phụ tử chế , hậu phác , thảo quả , đại phúc bì , mộc qua , mỗi vị 8g , can khương , cam thảo , mỗi vị 4g . Sắc uống ngày một thang

Chữa suy nhược cơ thể

  • Vân mộc hương 6g , bán hạ chế 8g , trần bì , sa nhân mỗi vị 6g . Tán bột uống mỗi ngày 20g , hoặc sắc uống ngày một thang

Chữa viêm khớp cấp có kém theo thấp tim

  • Vân mộc hương 6g , bạch truật , đảng sâm , ý dĩ , trạch tả , kim ngân , thổ phục linh , mỗi vị 16g , xuyên khung , ngưu tất , mỗi vị 12g . Sắc uống ngày một thang

Chữa thiếu máu

  • Vân mộc hương 6g , đảng sâm , bạch truật , mỗi vị 16g , hoàng kỳ , long nhãn , thục địa , bạch thược , kỷ tử , đại táo ,mỗi vị 12g , viễn chí , táo nhân , phục linh , mỗi vị 8g ,đương quy 6g . Sắc uống ngày một thag

Chữa suy nhược và rối loạn thần kinh tim , chậm kinh

Chữa viêm tụy cấp tính ( theo Trung Quốc )

  • Vân mộc hương 12g , sài hồ , bạch thược , đại hoàng , mỗi vị 20g , hoàng cầm , diên hồ sách , hoàng liên , mang tiêu mỗi vị 12g . Sắc uống ngày một thang

Chữa đau lưng , đau bụng ở bệnh nhân có sỏi niệu

  • Vân mộc hương 12g , ô dược 20g , sắc uống ngày 1 thang

Chữa co giật trẻ em do nhiễm độc não bởi các bệnh nhiễm khuẩn tiêu hóa

  • Vân mộc hương 8g , bạch đầu óng 16g , hoàng bá, hoàng liên, trần bì, câu đằng, mỗi bị 12g, hậu phác 8g . Sắc uống ngày một thang

Chữa viêm phần phụ thể khí trệ huyết ứ

Chữa bế kinh

Tham khảo thêm

Quả Trám

Quả Trám kho cá, thịt rát ngon & là món quê của miền núi phía Bắc. Ngoài ra Trám còn là vị thuốc quý... Trám...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
5
minutes
cây ba kích

Ba Kích

Ba kích tính hơi ôn, vị cay, ngọt, lợi về kinh gan, thận, có công hiệu ấm thận dương, khỏe gân cốt, chống viêm,...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
12
minutes
Hòe Hoa

Hòe Hoa

Hoa Hòe nhỏ màu trắng xanh, mọc thành chùm ở ngọn. Hoa vị đắng, tính bình, quả vị đắng tính hàn. Hòe hoa thanh nhiệt,...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
14
minutes
mang tang

Màng Tang

Dược liệu Màng Tang Tên khoa học: Litsea cubeba Tên gọi khác: Tính vị, quy kinh: vị cay, đắng, tính ấm Bộ phận dùng:...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
8
minutes
spot_img