Trần Bì

Dược liệu: Trần Bì

  1. Tên khoa học: Pericarpium Citri reticulatae perenne
  2. Tên gọi khác: quyết , hoàng quyết , trần bì , thanh bì , quýt
  3. Tính vị, quy kinh: Đắng, cay, ấm. Vào hai kinh phế, tỳ.
  4. Bộ phận dùng: Vỏ quả chín
  5. Đặc điểm sản phẩm: Vỏ cuốn lại hoặc quăn, dày 0,1 – 0,15 cm, có mảnh còn vết tích của cuống quả. Mặt ngoài màu vàng nâu hay nâu nhạt, có nhiều chấm màu sẫm hơn và lõm xuống (túi tiết). Mặt trong xốp, màu trắng ngà hoặc hồng nhạt, thường lộn ra ngoài. Vỏ nhẹ, giòn, dễ bẻ gãy. Mùi thơm, vị hơi đắng, hơi cay.
  6. Phân bố vùng miền:
    – Thế giới: nhiều tỉnh của Trung Quốc
    – Việt Nam: Hà Giang, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên, Nam Định, Thái Nguyên.
  7. Thời gian thu hoạch: mùa đông, mùa xuân

Mô tả dược liệu Trần Bì

Trần bì là vị thuốc phổ biến trong y học cổ truyền, mùi thơm, vị cay, đắng, tính ấm, có tác dụng điều hòa khí huyết, tiêu đờm, kiện tỳ.

trần bì
Trần bì là vị thuốc phổ biến trong y học cổ truyền

Để có vị thuốc trần bì, đến mùa quýt chín, người ta hái quả, khía vỏ thành 3 – 4 mảnh sát đến cuống, ăn múi rồi xâu vỏ vào dây lạt, phơi nơi thoáng gió hoặc sấy nhẹ cho khô. Không nên treo gác bếp làm trần bì bị mất tinh dầu và dễ bẩn.

Dược liệu này có mặt ngoài màu vàng đỏ hoặc nâu đỏ, đường nhăn và điểm lõm nhỏ hình tròn, đem ra ánh sáng thấy có điểm lõm nhỏ nhưng không rõ lắm; mềm, nhưng khô thì giòn, dễ bẻ gẫy, chỗ gẫy không bằng phẳng; càng để lâu càng tốt.

Đều từ vỏ quả Quýt

Bài thuốc có dược liệu Trần Bì

Chữa đầy bụng khó tiêu:

Xé vài miếng trần bì, rửa qua nước ấm cho sạch, bỏ vào cốc nước sôi, hãm trong 15 – 20 phút là có thể dùng được.

Chú ý: chỉ uống nước lúc còn đang nóng, bỏ bã.

Trị rối loạn tiêu hóa do ăn uống, không tiêu:

Trần bì, thương truật, hậu phác, sinh khương, mỗi vị 10g; thảo quả (nướng) 6g, cam thảo 4g, đại táo 3 quả; sắc uống ngày 1 thang, dùng khoảng 5 ngày.

Hỗ trợ điều trị suy nhược cơ thể, kém ăn:

Trần bì 3g, hồ tiêu 3g, riềng 6g, gà trống 1 con khoảng 1kg. Cách làm: Gà làm sạch, chặt miếng nhỏ; các vị thuốc cho vào túi vải xô; cho tất cả vào nồi, thêm nước, gia vị, đun nhỏ lửa, hầm nhừ, chia 2 – 3 lần, ăn trong ngày, tuần ăn 2 – 3 lần.

Trị ho viêm họng, viêm phế quản nhẹ:

Trần bì 6g, cát cánh 6g, tô diệp 6g, cam thảo 4g, sắc uống trong ngày.

Trị ho mất tiếng:

Trần bì 12g, sắc với 200ml nước, sắc tới khi còn 100ml thì thêm đường đủ ngọt, chia uống nhiều lần trong ngày.

Trị ho có đờm (do cảm hàn):

Trần bì 6g, bạch linh 12g, khương bán hạ 6g, cam thảo 4g, gừng tươi 2 lát, sắc uống ngày 1 thang.

Hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày – tá tràng:

Trần bì 20g, hương phụ (sao dấm) 15g, thịt gà 100g. Sắc trần bì, hương phụ (lấy nước bỏ bã), kho với thịt gà đã rửa sạch, thái lát cho đến khi cạn nước, cho thêm gừng tươi (đập vụn), hành, gia vị, đảo đều.

Hoặc: Trần bì 15 – 20g, gạo tẻ 150g, sắc hoặc hãm trần bì lấy nước, đem nước sắc được nấu với gạo thành cháo, khi ăn thêm chút đường, muối gia vị tùy theo khẩu vị; dùng cho người bệnh viêm loét dạ dày – tá tràng, trướng bụng đầy hơi, đau vùng thượng vị, buồn nôn.

Chú ý: Những người ho khan, âm hư không có đờm không nên dùng.

Tham khảo thêm

cây ba kích

Ba Kích

Ba kích tính hơi ôn, vị cay, ngọt, lợi về kinh gan, thận, có công hiệu ấm thận dương, khỏe gân cốt, chống viêm,...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
12
minutes
Hòe Hoa

Hòe Hoa

Hoa Hòe nhỏ màu trắng xanh, mọc thành chùm ở ngọn. Hoa vị đắng, tính bình, quả vị đắng tính hàn. Hòe hoa thanh nhiệt,...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
14
minutes
mang tang

Màng Tang

Dược liệu Màng Tang Tên khoa học: Litsea cubeba Tên gọi khác: Tính vị, quy kinh: vị cay, đắng, tính ấm Bộ phận dùng:...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
8
minutes
sam vu diep

Sâm Vũ Điệp

Sâm vũ điệp hay còn gọi tam thất xẻ lá là giống sâm hoang tự nhiên, có tác dụng tốt cho sức khỏe; nâng...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
4
minutes
spot_img