Bán Chi Liên

Dược liệu: Bán Chi Liên

  1. Tên khoa học: Radix Scutellariae barbatae.
  2. Tên gọi khác: Hoàng cầm râu, thẩm râu.
  3. Tính vị, quy kinh: Vị hơi đắng, tính hơi mát. Vào kinh phế, can, thận.
  4. Bộ phận dùng: Toàn cây.
  5. Đặc điểm sản phẩm: Cây thảo cao 0,2-0,5m, thân không lông. Lá mọc đối, phiến xoan thon, dài 1-2cm, mép có răng đều, cuống ngắn.
  6. Phân bố vùng miền: Việt Nam: Cây mọc trong các ruộng khô, gặp ở Hòa Bình, Hà Tây, Ninh Bình, Hà Bắc, Bắc Thái, Hà Giang.
  7. Thời gian thu hoạch: mùa xuân, hè, lúc cây ra hoa.

I. THÔNG TIN CHI TIẾT:

1. Mô tả thực vật: Bán Chi Liên

  • Cây bán chi liên có thân 4 góc, bò ở gốc, mảnh ở ngọn, là cây bụi nhỏ cao 0,15-0,20m, thân mềm.
  • Lá mọc đối, lá trên không cuống, lá dưới có cuống mảnh, phiến lá hình trứng hẹp đến hình mũi mác, dài 1-2cm, toàn mép môi trên mang một cái khiên rụng sớm, môi dưới tồn tại.
  • Hoa màu tím và ra hoa vào mùa xuân.
Ban-chi-lien
Bán Chi Liên

2. Phân bố:

  • Thế giới:
  • Việt Nam: Cây mọc trong các ruộng khô, gặp ở Hòa Bình, Hà Tây, Ninh Bình, Hà Bắc, Bắc Thái, Hà Giang.

3. Bộ phận dùng: Bán Chi Liên

  • Toàn cây.

4. Thu hái, chế biến và bảo quản: Bán Chi Liên

  • Thu hái: Thu hái vào mùa xuân hạ.
  • Chế biến: Rửa sạch phơi nắng cất dùng.
  • Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát.

5. Mô tả dược liệu: Bán Chi Liên

  • Cây thảo cao 0,2-0,5m, thân không lông.
  • Lá mọc đối, phiến xoan thon, dài 1-2cm, mép có răng đều, cuống ngắn.
bán chi liên
Bán Chi Liên

6. Thành phần hóa học: Bán Chi Liên

  • Trong cây có scutellarin, scutellarein, carthamidin, isocarthamidin.
  • Ngoài ra còn có alcaloid, hợp chất phenol, sterol, tanin. , hợp chất flavonoid scutellarein trong bán chi liên có tác dụng ức chế được hoạt độ của protein kinase C não chuột bạch.

7. Công dụng – Tác dụng: Bán Chi Liên

  • Cây có tác dụng xổ tiêu ( nghĩa là: Giúp đẩy độc tố khỏi cơ thể )

Tiêu khối U thời kỳ đầu: thường kết hợp với cây bạch hoa xà thiệt thảo, xạ đen là hai vị thuốc điều trị khối U, mụn nhọt sẽ giúp bệnh nhân Ung thư tiêu khối U nhanh chóng.

  • Hỗ trợ điều trị bệnh lao phổi.
  • Hỗ trợ điều trị viêm ruột thừa.
  • Tốt cho người bệnh viêm gan, xơ gan cổ trướng.
  • Điều trị rắn trùng, thú độc cắn, chấn thương.

Bài thuốc từ cây dược liệu Bán Chi Liên

U nang buồng trứng:

Xà liên địa miết thang: Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo đều 60g, Hồng hoa, Ý dĩ nhân đều 30g, Quất hạch, Côn bố, Đào nhân, Địa long đều 15g, Nga truật, Đảng sâm đều 12g, Thổ miết trùng, Xuyên luyện tử, Tiểu hồi hương đều 9g. Ngày 1 thang sắc uống.

Ung thư bàng quang:

  1. Bán chi liên, Xa tiền thảo, Tiên hạc thảo, Đại kế, Tiểu kế đều 30g, Tri mẫu 15g, Hoàng bá 6g, Sinh địa 12g. Ngày 1 thang sắc uống.
  2. Ung thư bàng quang, đái máu từng lúc, màu đỏ tươi hoặc có máu cục, không đau, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng nhớt khô, mạch huyền sác, là ung thư bàng quang thấp nhiệt hóa hỏa, phải thanh nhiệt tả hỏa, giải độc, lương huyết cầm máu: Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, Bồ công anh, Long quý, Bạch anh, Thất diệp nhất chi hoa, Sinh địa, Hoàng bá, Bạch mao căn, Ích mẫu, Đơn bì, Xích thược, sinh Địa du, Thổ phục linh, Đạm Trúc diệp, Bạch vi, Xa tiền thảo, Chi tử sao đều 12g, Hoạt thạch 20g, Tiểu kế, Bồ hoàng đều 10g, Đai hoàng 6g. Sắc uống.
  3. Ung thư bàng quang, trong nước tiểu có máu, tiểu tiện khó, đau tức ở bụng dưới, nước tiểu vàng, rêu lưỡi nhớt khô. mạch huyền hoạt sác, phải thanh lợi thấp nhiệt ở hạ tiêu: Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo đều 15g, Bạch anh, Thổ phục linh, Long đởm thảo, Chi tử sao, Hoàng cầm, Sài hồ, Sinh địa, Xa tiền thảo, Trạch tả đều 12g, Mộc thông, Biển súc, Cù mạch đều 10g, Hoạt thạch 20g. Gia giảm.
    Nôn, buồn nôn, thêm: Bán hạ, Tô diệp đều 12g, Hoàng liên 6g.
    Táo bón, thêm Đại hoàng 6g.
    Máu trong nước tiểu nhiều, thêm: Ích mẫu, Tiểu kế, Bạch mao căn đều 12g, bột Tam thất 6g hòa uống.
  4. Thượng Hải nghiệm phương: Bán chi liên, Đại tiểu kế, Tư linh, Phục linh, Trạch tả, Xa tiền tử, Lục nhất tán, Tri mẫu, Hoàng bá, Sinh địa, Bồ hoàng thán, Ngẫu tiết thán, Quán chúng thán, Hoa hòe.
  5. Triết Giang nghiệm phương: Bán chi liên, Bán biên liên, Kim ngân hoa, Tiên hạc thảo, Bạch mao đằng, Hổ trượng, Phượng vĩ thảo, Xuyên luyện tử, Ô dược, Khổ sâm, Bạch chỉ. Ngày 1 thang sắc uống.

Ung thư cổ tử cung:

  1. Yết ngô nhuyễn hóa thang, hiệu quả điều trị 13 ca, 1 ca sống 20 năm, 3 ca trên 13 năm, 4 ca trên 8 năm, 3 ca trên 2 năm, 2 ca sống 6 tháng: Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, Côn bố, Hải tảo, Đương quy, Tục đoạn đều 24g, Toàn yết 6g, Ngô công 3 con, Bạch thược, Hương phụ, Phục linh đều 15g, Sài hồ 9g. Sắc uống. Vân Nam bạch dược 2g nuốt uống.
  2. Ung thư cổ tử cung mà thấp nhiệt độc thịnh: Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, Thổ phục linh đều 30g, Thảo hà xa 15g, sinh Ý dĩ 12g, Thương truật, Biển súc, Xích thược đều 9g, Hoàng bá 6g.
  3. Bán chi liên 60g, Lậu lô 30g. Ngày 1 thang sắc uống.

Ung thư buồng trứng:

  • Bán chi liên, Long quy đều 60g, Bạch anh, Miết giáp đều 30g, Xà môi, Bồ bao thảo đều 15g. Ngày 1 thang sắc uống .

Ung thư phổi:

  1. Bán chi liên, Bạch anh đều 30g. Ngày 1 thang sắc uống .
  2. Ung thư phổi, ho đờm ít, hoặc đờm trắng dính, hoặc đờm có máu, mồm lưỡi khô, sốt về chiều, mồ hôi trộm, lưỡi đỏ, rêu lưỡi mỏng vàng dính, mạch hoạt sác, Chẩn đoán Ung thư phổi, âm hư đờm nhiệt. Phép chữa dưỡng âm nhuận phế thanh hóa đàm nhiệt: Bán chi liên, Bắc Sa sâm, Nam Sa sâm, Mạch môn, Thiên môn, Thạch hộc, Tang bạch bì, Sinh địa, Huyền sâm, Qua lâu, Tử uyển, Ngư tinh thảo, Sơn đậu căn, Lô căn, Đông qua nhân, tỳ bà diệp đều 12g, Hải cáp xác, Ý dĩ đều 20g, Thạch cao 30g, Xuyên bối mẫu 8g. Ngày 1 thang sắc uống. Gia giảm:
    Ngực đau nhiều, thêm: Uất kim, Tam thất, Ty qua lạc, Nhũ hương.
    Sốt kéo dài, thêm: Thất diệp nhất chi hoa, Hạ khô thảo, Bồ công anh.
    Ho nhiều, thêm: Cam thảo, Hạnh nhân.
    Ho máu lượng nhiều, thêm: sinh Đại hoàng, Bạch cập.
    Ra mồ hôi nhiều, thêm: Mẫu lệ, Rễ ngô, Phù tiểu mạch.
  3. Bán chi liên, Sa sâm, Thái tử sâm, Hoài sơn, Sơn từ cô, Thất diệp nhất chi hoa, Tiên mao, Đan sâm, Xích thược, Miết giáp.
  4. Sa sâm bạch liên thang [15]: Bán chi liên, Ngư tinh thảo, Sa sâm, Hoài sơn đều 30g, Bạch hoa xà thiệt thảo 50g, Sinh địa 15g, Phục linh 12g, Thiên môn, Mạch môn, Xuyên bối mẫu, Tri mẫu, A giao, Tăng diệp đều 9g, Tam thất, Cam thảo đều 3g. Ngày 1 thang sắc uống. Gia giảm
    Ngực đau, thêm: Xích thược, Đan sâm, Uất kim, Qua lâu.
    Tràn dịch màng phổi, thêm: Long quỳ, Đình lịch tử, Ích trí nhân.
    Khạc có máu, thêm: Ngẫu tiết, Bạch mao căn, Tiên hạc thảo.

Tham khảo thêm

cây ba kích

Ba Kích

Ba kích tính hơi ôn, vị cay, ngọt, lợi về kinh gan, thận, có công hiệu ấm thận dương, khỏe gân cốt, chống viêm,...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
12
minutes
Hòe Hoa

Hòe Hoa

Hoa Hòe nhỏ màu trắng xanh, mọc thành chùm ở ngọn. Hoa vị đắng, tính bình, quả vị đắng tính hàn. Hòe hoa thanh nhiệt,...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
14
minutes
mang tang

Màng Tang

Dược liệu Màng Tang Tên khoa học: Litsea cubeba Tên gọi khác: Tính vị, quy kinh: vị cay, đắng, tính ấm Bộ phận dùng:...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
8
minutes
sam vu diep

Sâm Vũ Điệp

Sâm vũ điệp hay còn gọi tam thất xẻ lá là giống sâm hoang tự nhiên, có tác dụng tốt cho sức khỏe; nâng...
Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc
4
minutes
spot_img